Bảo hiểm cháy nổ là sản phẩm được tìm hiểu nhiều nhất hiện nay nhằm đề phòng những thiệt hại về người và tải sản nếu không may xảy ra rủi ro cháy nổ. Vậy loại hình bảo hiểm này có quy định và quyền lợi như thế nào? Cùng ViMoney tìm hiểu nhé!
1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là loại bảo hiểm phi nhận thọ bồi thường cho khách hàng, doanh nghiệp khi có những tổn thất hoặc thiệt hại nếu không may xảy ra sự kiện cháy nổ. Với loại bảo hiểm này, người tham gia sẽ được công ty bảo hiểm chi trả quyền lợi về người và tải sản, hỗ trợ chi trả xây dựng và sửa chữa những thiệt hại trong phạm vi bảo hiểm.
Ngoài ra, khi tham gia bảo hiểm cháy nổ, khách hàng cũng được bảo vệ tài sản và người thân của mình, được hỗ trợ chi phí trong trường hợp cháy nổ xảy ra khiến khách hàng không thể sinh sống và không thể sử dụng tài sản.
2. Đối tượng mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Theo điều 4, nghị định 23 2018 NĐ-CP quy định về các đối tượng bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ như sau:
Đối tượng tham gia bảo hiểm cháy nổ cần được bảo vệ khi có nguy cơ diễn ra rủi ro về cháy nổ, bao gồm:
Nhà ở, công trình, các tài sản có trong nhà, máy móc, thiết bị
Những vật tư, hàng hóa và tài sản khác nhau
Các đối tượng bảo hiểm, các sản phẩm mua bảo hiểm và địa chỉ của đối tượng mua bảo hiểm phải ghi rõ, chính xác các thông tin vào trong hợp đồng, giấy chứng nhận hợp đồng bảo hiểm.
3. Mức phí tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Mức phí tham gia bảo hiểm cháy nổ đối với các cơ sở có nguy cơ cháy nổ được quy định tại nghị định 23 năm 2018 như sau:
Đối với khách hàng có tổng tài sản dưới 1.000 tỷ đồng thì:
Mức phí đóng bảo hiểm tối thiểu = số tiền bảo hiểm tối thiểu x tỷ lệ phí bảo hiểm.
Căn cứ vào mức xảy ra rủi ro cháy nổ của các cơ sở, tài sản mà khách hàng và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận với nhau về tỷ lệ phí bảo hiểm.
Đối với khách hàng, doanh nghiệp có tổng tài sản trên 1.000 tỷ đồng thì mức phí đóng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa khách hàng và công ty bảo hiểm cháy nổ trên cơ sở tái bảo hiểm chấp thuận.
4. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Đối với phạm vi bảo hiểm: Doanh nghiệp thực hiện việc bồi thường thiệt hại cho khách hàng theo quy định đối với những trường hợp hỏa hoạn, cháy nổ, các rủi ro đặc biệt gây ra.
5. Trường hợp loại trừ bảo hiểm:
- Những biến động từ thiên nhiên như động đất, sóng thần, núi lửa phun,…
- Tài sản được quyết định đốt hoặc nổ theo quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Những biến cố về an ninh, quốc phòng, chính trị, trật tự an toàn xã hội
- Bị sét đánh nhưng không gây ra cháy nổ
- Các nguyên liệu cấm gây cháy nổ
- Các hoạt động cố ý gây ra cháy nổ của người tham gia bảo hiểm, hoạt động quá công suất của các thiết bị.
- Thiệt hại về dữ liệu, phần mềm trong máy tính
- Thiệt hại do đốt rừng, đốt cỏ, đốt bụi cây và các hoạt động với mục đích làm sạch phạm vi đất đai.
6. Mức phí đền bù bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Theo điều 4 của nghị định 23/2018, mức phí bồi thưởng bảo hiểm được quy định như sau:
Số tiền tối thiểu bồi thường bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của các tài sản tính theo giá trị thị trường tại thời điểm ký hợp đồng bảo hiểm.
Đối với trường hợp không xác định được giá trị của tài sản khi xảy ra cháy nổ thì phí bồi thường bảo hiểm sẽ được tính theo thỏa thuận giữa 3 bên:
- Đối với những tài sản được quy định là nhà cửa, tài sản gắn liền với nhà, công trình thì số tiền bảo hiểm là giá trị được tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng.
- Đối với những tài sản được quy định như hàng hóa, vật tư, sản phẩm sẽ được thanh toán quyền lợi theo giá trị thành tiền của tài sản được căn cứ dựa trên hóa đơn và các chứng từ hợp lệ có liên quan.
7. Nguyên tắc đền bù cháy nổ
Số tiền bồi thường tài sản thiệt hai cho khách hàng không vượt quá số tiền tham gia bảo hiểm của tài sản đó được ghi trong thỏa thuận của hợp đồng bảo hiểm và trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm theo khoản 1 điều 7.
Trừ 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy cơ cháy nổ, không thực hiện đúng các biện pháp phòng chống theo quy định của pháp luật.
Không chịu trách nhiệm bồi thường đối với những trường hợp gian lận bảo hiểm như khoản tiền phát sinh hoặc tăng thêm, theo quy định của luật hình sự.
8. Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm cháy nổ
- Được lựa chọn mua tại các công ty bảo hiểm được cấp phép
- Được yêu cầu công ty bảo hiểm giải thích về các nội dung liên quan đến hợp đồng ký kết
- Yêu cầu công ty bảo hiểm đền bù đầy đủ, chính xác theo quy định của hợp đồng bảo hiểm.
- Được thỏa thuận với công ty bảo hiểm về những nội dung có trong hợp đồng bảo hiểm nhưng không được trái với pháp luật.
- Được khởi kiện các công ty bảo hiểm trong trường hợp các công ty bảo hiểm không đền bù đúng theo quy định trong hợp đồng.
9. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ
Để yêu cầu đền bù bảo hiểm cháy nổ, khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Văn bản yêu cầu đền bù bảo hiểm do cháy nổ.
- Hợp đồng tham gia bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm.
- Bản sao biên bảo kiểm tra giám định của cảnh sát phòng cháy chữa cháy trước khi xảy ra rủi ro.
- Biên bản giám định được cấp bởi doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người giám định được doanh nghiệm ủy quyền.
- Bản sao biên bản giám định của các cơ quan có thẩm quyền về nguyên nhân cháy nổ.
- Bản kê khai thiệt hại và giấy tờ chứng minh thiệt hại.
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bảo hiểm cháy nổ và những quy định pháp luật về loại bảo hiểm này.
Nguồn: Tổng hợp