Lợi tức là gì? Các loại lợi tức trên thị trường

Trong những lĩnh vực khác nhau, lợi tức lại có cách dùng khác nhau. Để hiểu rõ hơn lợi tức là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Lợi tức là gì?

Lợi tức là gì?

Lợi tức là những khoản lợi nhuận lãi được từ hoạt động kinh doanh hay bất kỳ khoản đầu tư hay gửi tiết kiệm ngân hàng. Lợi tức được gọi tên khác nhau trong các lĩnh vực khác nhau. Ví dụ trong đầu tư chứng khoán lợi tức được gọi là cổ tức, trong gửi tiết kiệm được gọi là tiền lãi, trong kinh doanh là tiền lời,…

Dưới góc độ giữa người cho vay hay nhà đầu tư, lợi tức được hiểu là số tiền tăng thêm trên số vốn đầu tư ban đầu trong một khoảng thời gian nhất định.

Dưới góc độ người đi vay hay người sử dụng vốn, lợi tức được hiểu là số tiền đi vay phải trả cho người cho vay để được sử dụng vốn trong một  thời gian nhất định.

Ví dụ:

Anh A có ý định mở cửa hàng nên đã đi vay ngân hàng một khoản tiền là 10.000 USD, trong thời hạn 6 tháng, với lãi suất là 15%/năm. Sau 6 tháng anh A phải trả cho ngân hàng 11500 USD, trong đó có 10.000 USD là số tiền gốc mà ngân hàng cho anh A vay và 1500 USD là số tiền lãi. Như vậy, 1500 USD là lợi tức mà ngân hàng thu được bằng việc cho anh A vay số tiền là 10.000 USD.

Các loại lợi tức

Các loại lợi tức

Lợi tức trên cơ sở chiết khấu ngân hàng

Thông thường trên cơ sở chiết khấu, trái phiếu được niêm yết giá. Đồng nghĩa với việc nó sẽ thông báo rằng toàn bộ số tiền mà người đi vay nắm giữ được đáo hạn và nhà đầu tư sẽ trả giá thấp hơn để mua nó.

Lợi tức theo thời gian nắm giữ

Lợi tức trong khoảng thời gian nắm giữ (holding period yield) là loại lợi tức được tính trên cơ sở thời gian nắm giữ. Vì thế , không cần phải biết chính xác số ngày như cách tính lợi tức chiết khấu ngân hàng.

Lợi tức hiệu dụng năm

Lợi tức hiệu dụng năm là loại lợi tức có thể cung cấp cách tính lợi tức chính xác hơn, đặc biệt là khi có sẵn các cơ hội đầu tư thay thế áp dụng việc tính lãi kép. Lúc này lãi kép chính là lãi thu được từ lãi.

Lợi tức thị trường tiền tệ

Lợi tức thị trường tiền tệ (money market yield) là lợi tức tương đương chứng chỉ tiền gửi, dùng để so sánh lợi tức của trái phiếu kho bạc với lãi từ một công cụ thị trường tiền tệ.

Tỷ suất lợi tức là gì?

Tỷ suất lợi tức hay lãi suất là tỷ số giữa lãi trả trên vốn đầu tư (vốn đi vay) trong kỳ hạn (thường tính theo tháng, quý, năm). Trong lĩnh vực vay vốn thì tỷ suất lợi tức được hiểu đơn giản là lãi suất cho vay.

Vì dụ: Chị B vay ngân hàng 10.000 USD trong 1 năm, sau 12 tháng chị B phải trả cho ngân hàng tổng số tiền là 11.000 USD, trong đó 10.000 USD là tiền gốc, 1000 USD là tiền lãi.

– Lãi suất ngân hàng cho vay = 1000/10000 = 0,1 = 10%/năm.

– Tỷ suất lợi tức = 10%/năm.

Phân biệt lợi tức và lãi suất

– Lợi tức là các khoản tiền lợi nhuận (còn biết đến là lời, lãi) thu được khi đầu tư, kinh doanh hoặc gửi tiền tại ngân hàng.

– Lãi suất là số tiền người vay phải trả cho người cho vay, theo số tiền đang nợ, theo % lãi đã thỏa thuận và theo kỳ hạn nhất định.

Ý nghĩa của lợi tức đối với doanh nghiệp

Trong kinh doanh của các doanh nghiệp thì lợi tức có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nó thể hiện cho kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó suốt cả năm. Trong đó lợi tức của doanh nghiệp sẽ bao gồm lợi nhuận thu được sau các hoạt động kinh doanh, trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật.

Exit mobile version