Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế kê khai để xác định số tiền thuế phải nộp của năm liền trước, từ đó xác định số tiền thuế còn thiếu hoặc nộp thừa để làm căn cứ hoàn thuế. Cá nhân không thuộc diện ủy quyền quyết toán thuế TNCN từ tiền lương, tiền công phải tự thực hiện kê khai, quyết toán thuế với cơ quan thuế.
1. Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho kỳ tính thuế 2021 như sau:
- Thời hạn quyết toán thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công chậm nhất là ngày 31/3/2022.
- Thời hạn quyết toán thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế chậm nhất là ngày 30/4/2022.
Căn cứ Công văn 636/TCT-DNNCN thì thời hạn chậm nhất phải quyết toán thuế cho thu nhập nhận được trong năm 2021 là ngày 02/5/2022. Tuy nhiên, vẫn nên thực hiện trước ngày 30/4/2022 để tránh trường hợp không kịp quyết toán do bị dồn hồ sơ.
2. Đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN, những đối tượng sau phải quyết toán thuế TNCN:
- Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công;
- Ủy quyền quyết toán thuế TNCN;
- Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.
3. Đối tượng không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Tổng cục Thuế cho biết cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công trong 4 trường hợp không phải quyết toán thuế TNCN.
- Trường hợp 1: Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống. Cá nhân được miễn thuế trong trường hợp này tự xác định số tiền thuế được miễn, không bắt buộc phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN và không phải nộp hồ sơ miễn thuế. Trường hợp kỳ quyết toán từ năm 2019 trở về trước đã quyết toán trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì không xử lý hồi tố.
- Trường hợp 2: Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.
- Trường hợp 3: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
- Trường hợp 4: Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động, hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua, hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán thuế TNCN đối với phần thu nhập này.
4. Ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Theo tiết d.2 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN, cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập nếu thuộc các trường hợp được ủy quyền.
Để ủy quyền quyết toán thuế thì cá nhân cần thực hiện theo 02 bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị mẫu ủy quyền quyết toán thuế. Tải và điền thông tin theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bước 2: Gửi giấy ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
5. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ quyết toán thuế TNCN được quy định như sau:
* Hồ sơ khai thuế của tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công
- Tờ khai thuyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần theo mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần theo mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN.
* Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
* Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (gọi tắt là Thông tư 80).
- Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80.
- Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
- Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
- Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.
6. Thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế tại cơ quan thuế
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại 01 nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm theo quy định sau:
- Cá nhân cư trú do tổ chức, cá nhân tại Việt Nam trả thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN nhưng chưa khấu trừ thuế thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trả từ nước ngoài thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý nơi cá nhân phát sinh công việc tại Việt Nam. Trường hợp nơi phát sinh công việc của cá nhân không ở tại Việt Nam thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Thủ tục quyết toán thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập
Kế toán thực hiện quyết toán thuế TNCN qua phần mềm kế toán của đơn vị hoặc thông qua phần mềm hỗ trợ kê khai của Tổng cục Thuế.
7. Quyết toán thuế TNCN online cho thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công trong năm 2021 được thực hiện tuần tự theo 09 bước:
Bước 1: Truy cập hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế: canhan.gdt.gov.vn/ICanhan
Trường hợp người nộp thuế chưa đăng ký thì phải đăng ký trước khi đăng nhập.
Bước 2: Đăng nhập hệ thống
Sau đó, nhập “mã số thuế” và nhập “mã kiểm tra”, rồi ấn tiếp tục.
Rồi nhập “mã số thuế” và nhập “mật khẩu”, sau đó ấn đăng nhập
Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế” và chọn “kê khai trực tuyến”.
Bước 4: Chọn thông tin tờ khai quyết toán thuế
- Tên người gửi: Điền tên người nộp thuế (tự động theo thông tin đăng ký thuế).
- Địa chỉ liên hệ: Tự động theo thông tin đăng ký thuế (có thể sửa).
- Điện thoại liên lạc: Tự động theo thông tin đăng ký thuế (có thể sửa).
- Địa chỉ email: Tự động theo thông tin đăng ký thuế (có thể sửa).
- Chọn tờ khai: Chọn 02/QTT-TNCN – Tờ khai quyết toán thuế TNCN (TT80/2021).
- Chọn cơ quan quyết toán thuế.
- Tùy theo từng trường hợp mà người nộp thuế kê khai cho chính xác.
Sẽ có 03 trường hợp, tương ứng với 03 đối tượng:
- Trường hợp 1: Người nộp thuế có duy nhất 01 nguồn trực tiếp khai thuế trong năm do làm việc tại các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam hoặc nguồn từ nước ngoài (không khấu trừ tại nguồn). Người nộp thuế lựa chọn cơ quan thuế đã khai trực tiếp trong năm tại ô “Cục thuế” trực tiếp khai thuế trong năm.
- Trường hợp 2: Người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong năm có từ 02 nguồn trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp trong năm, vừa có thu nhập do tổ chức trả thu nhập đã khấu trừ. Người nộp thuế tự kê khai các nguồn thu nhập và thông tin liên quan theo bảng sau:
- Trường hợp 3: Người nộp thuế không trực tiếp khai thuế trong năm chỉ có nguồn thu nhập thuộc diện khấu trừ qua tổ chức trả thu nhập. Sau đó khai thông tin về việc thay đổi nơi làm việc:
– Người nộp thuế tích vào ô này nếu có thay đổi nơi làm việc. Sau đó khai thông tin vào ô 1 hoặc ô 2.
- 1. Tại thời điểm quyết toán người nộp thuế đang tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức chi trả. Tích vào ô này thì người nộp thuế tiếp tục nhập thông tin mã số thuế của tổ chức chi trả tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân.
- 2. Tại thời điểm quyết toán người nộp thuế không làm việc cho tổ chức chi trả hoặc không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại bất kỳ tổ chức chi trả nào. Tích vào ô này người nộp thuế tiếp tục lựa chọn cơ quan thuế quản lý tại nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú).
– Người nộp thuế tích vào ô này nếu không thay đổi nơi làm việc. Sau đó khai thông tin vào ô 3 hoặc ô 4 hoặc ô 5.
- 3. Tại thời điểm quyết toán vẫn còn làm việc tại tổ chức chi trả. Nếu tích vào ô này người nộp thuế tiếp tục nhập thông tin mã số thuế của tổ chức chi trả để hệ thống hỗ trợ tự động xác định cơ quan thuế quyết toán.
- 4. Tại thời điểm quyết toán đã nghỉ việc và không làm việc tại bất kỳ tổ chức chi trả nào. Nếu tích vào ô này người nộp thuế tiếp tục lựa chọn cơ quan thuế quản lý tại nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú).
- 5. Tại thời điểm quyết toán người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất kỳ tổ chức trả thu nhập nào (tổ chức khấu trừ thuế 10% tại nguồn của cá nguồn). Nếu tích vào ô này người nộp thuế tiếp tục lựa chọn cơ quan thuế quản lý tại nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú).
+ Chọn trường hợp quyết toán: Quyết toán theo năm dương lịch (thông thường chọn mục này)/quyết toán 12 tháng liên tục khác năm dương lịch/quyết toán không đủ 12 tháng.
+ Loại tờ khai: Tờ khai chính thức.
+ Năm quyết toán: 2021.
Khi đã khai đầy đủ thông tin, ấn “tiếp tục”.
Bước 5: Khai tờ khai quyết toán thuế, cụ thể:
- [01] đến [06]: Thông tin được hệ thống tự động nhập.
- [07] đến [08]: Chọn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ở mục 08 trước, sau đó chọn quận/huyện ở mục 07.
- [09] Nhập số điện thoại người nộp thuế: Tự động theo thông tin khi đăng ký thuế, nếu không hiển thị phải bắt buộc điền.
- [10] Fax: Không bắt buộc.
- [11] Điền địa chỉ email của người nộp thuế: Tự động theo thông tin khi đăng ký thuế, nếu không hiển thị phải bắt buộc điền.
- [12] đến [14] Thông tin liên quan đến đại lý thuế (nếu có).
- [15] đến [19] Hệ thống tự động điền thông tin.
- [20] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCN) trong kỳ: [20] = [21] + [23] – Thông tin này sẽ điền tự động sau khi nhập thông tin tổng thu nhập chịu thuế tại chỉ tiêu [21].
- [21] Tổng thu nhập chịu thuế: Điền theo thông tin đã phát sinh trong năm (phải điền chính xác).
+ Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam.
+ Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.
- [24] Số người phụ thuộc (nhập chỉ tiêu này nếu đã đăng ký người phụ thuộc).
- [25] Các khoản giảm trừ: [25] = [26] + [27] + [28] + [29] + [30].
Hệ thống sẽ mặc định tổng mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 132 triệu đồng/năm. Chỉ thay đổi nếu có người phụ thuộc tại chỉ tiêu [27], người nộp thuế khai tiền từ thiện, nhân đạo, khuyến học tại chỉ tiêu [28], các khoản đóng bảo hiểm được trừ tại chỉ tiêu [29], khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ tại chỉ tiêu [30].
- [31] Tổng thu nhập tính thuế ([31] = [20] – [22] – [25]): Tự động.
- [32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong kỳ: Tự động.
- [33] Tổng số thuế đã nộp trong kỳ ([33] = [34] + [35] + [36] – [37] – [38]): Tự động sau khi điền chỉ tiêu [34], [35], [36], [37], [38].
- [34] Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập: Điền chính xác theo chứng từ khấu từ thuế.
- [35] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập.
- [36] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có).
- [37] Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm.
- [38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm.
- [39] Tổng số thuế thu nhập cá nhân được giảm trong kỳ [39] = [40] + [41].
- [40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm.
- [41] Tổng số thuế thu nhập cá nhân được giảm khác.
- [42] Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ ([42] = ([32] – [33] – [39]) >0).
- [43] Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0 < [42] <= 50.000 đồng)
- [44] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ ([44] = ([32] – [33] – [39]) <0).
- [45] Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45] = [46] + [47].
- [46] Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế.
- [47] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác.
- [48] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau ([48] = [44] – [45]).
Sau khi điền xong thông tin, chọn “Hoàn thành kê khai”.
Bước 6: Chọn kết xuất XML
Bước 7: Chọn “nộp tờ khai”, nhập “mã kiểm tra” để xác thực nộp tờ khai và chọn “tiếp tục”.
- Hệ thống sẽ báo nộp tờ khai thành công.
Bước 8: In tờ khai
- Tại bước sau khi chọn “kết xuất XML’, hệ thống sẽ gửi về file tờ khai theo định dạng XML.
- Tải về ứng dụng iTax Viewer để mở file, sau khi đã cài đặt thì có thể mở file “kết xuất XML” và chọn in 02 bản và ký tên người nộp thuế.
Bước 9: Người nộp thuế mang CMND/CCCD, chứng từ khấu trừ thuế, tờ khai thuế vừa in (có chữ ký) đến nộp tại Bộ phận một của của Cơ quan Thuế đã nộp tờ khai.
8. Mức phạt nếu vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế
Nếu đến thời hạn mà không làm hồ sơ khai thuế thì có thể bị phạt vi phạm hành chính. Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 1 – 5 ngày.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 1 – 30 ngày, trừ trường hợp đã phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 1 – 5 ngày.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 – 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng đối với các trường hợp:
5. Phạt tiền từ 15.000.000 – 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp.
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 – 90 ngày;
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
6. Phạt tiền từ 15.000.000 – 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp.
Tất cả mức phạt này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân phải tự mình quyết toán thuế thu nhập cá nhân mà không thực hiện hồ sơ khai thuế sẽ bị phạt tiền bằng một nửa số tiền phạt ở trên.