Công nghệ của Chainlink có thể giải quyết được những thách thức lớn đối với việc triển khai thực tế các hợp đồng thông minh, kết nối blockchain với dữ liệu thế giới thực.
1. Chainlink là gì ($LINK)?
Chainlink đã tìm ra giải pháp truyền giữ liệu vào và ra khỏi blockchain trong khi vẫn duy trì tính bảo mật, độ tin cậy và tính phi tập trung của nó. Oracles hay các nguồn dữ liệu kết nối blockchain với thế giới thực không còn là điểm yếu duy nhất của ứng dụng hợp đồng thông minh.
Công nghệ Chainlink thiết lập mạng lưới các node cho mục đích truyền dữ liệu đến và đi từ blockchain, thiết lập yếu tố quan trọng của kiến trúc hợp đồng thông minh.
Phần mềm trung gian blockchain này cho phép Chainlink cung cấp các thông tin quan trọng như nguồn cấp dữ liệu giá, kết quả sự kiện và kết nối với các hệ thống thanh toán kế thừa trong khi vẫn giữ nguyên sự phân quyền và bảo mật.
Bắt đầu hoạt động vào năm 2017, LINK ra mắt bắt nguồn từ thử nghiệm trước đó do SmartContract.com thực hiện. Trước đó, họ đã cố gắng thiết lập một giải pháp oracle tập trung cho các blockchain nhưng không thực hiện được. Các oracle tạo nguồn dữ liệu sai sẽ được ghi lại vĩnh viễn trên blockchain mà không thể sửa đổi.
Các blockchain được thiết kế để lấy dữ liệu của chúng từ thông tin được lưu trữ trên blockchain giúp làm tăng tính bảo mật và khả năng chống giả mạo. Tuy nhiên, các hợp đồng thông minh đôi khi có thể yêu cầu dữ liệu ngoài chuỗi từ thế giới thực như tỷ giá hối đoái tiền tệ fiat hay các dữ liệu được kết hợp trên chuỗi thông qua các oracle như Chainlink.
2. Tính năng vượt trội
Một trong những vấn đề cần giải quyết với việc áp dụng rộng rãi các ứng dụng phi tập trung là chúng không có khả năng giao tiếp với dữ liệu không có trong blockchain.
Để hiểu rõ vai trò của Chainlink, cùng tìm hiểu về 2 khái niệm liên quan: Oracle và hợp đồng thông minh.
Oracle là các thiết bị của bên thứ 3 tập trung. Vì không phải là một phần của hệ thống đồng thuận blockchain nên không có cách nào để xác nhận thông tin có chính xác hay không.
Hợp đồng thông minh có thể thực hiện một hành động dựa trên dữ liệu không chính xác hoặc lỗi thời. Hợp đồng thông minh là các thỏa thuận 2 bên có thể tự thực thi và thực thi một cách tự chủ và độc lập mà không cần đối tác, chuyển đổi từ các hợp đồng thành các tập lệch ngôn ngữ máy tính.
Với 2 khái niệm này, hợp đồng thông minh không có khả năng tương tác với dữ liệu và hệ thống trong thế giưới thực bên ngoài nếu không có sự hỗ trợ của bên thứ 3 tập trung oracle.
Chainlink đáp ứng nhu cầu này bằng cách hoạt động như một phân cấp trung gian, liên kết các hợp đồng thông minh và dữ liệu mà không lo ngại rủi ro của đối tác.
3. Cách thức hoạt động của Chainlink
Chainlink được cung cấp bởi 3 loại hợp đồng thông minh:
- Hợp đồng Chainlink Reputation: Hợp đồng xác minh tính hợp lệ và lịch sử hoạt động của các nhà cung cấp oracle, sau đó phân tích và loại bỏ các node không đáng tin cậy.
- Hợp đồng khớp lệnh của Chainlink truyền đạt yêu cầu của Hợp đồng yêu cầu tới các node Chainlink và mời chào giá thầu của họ (trong đó Hợp đồng yêu cầu không chỉ định một tập hợp các node cụ thể). Sau đó, chọn số lượng và loại node thích hợp để đáp ứng yêu cầu.
- Hợp đồng tổng hợp Chainlink thu thập dữ liệu từ các phép lành đã chọn và xác minh đối chiếu nó để đưa ra kết quả chính xác.
Chainlink là một giao thức kết nối blockchain với các cài đặt khác. Quá trình bắt đầu khi hợp đồng thông minh đưa ra yêu cầu thông tin, giao thức này sẽ ghi lại như một sự kiện.
- Lựa chọn của Oracle: Để bắt đầu, người dùng Chainlink tạo một thỏa thuận mức dịch vụ (SLA) phác thảo một tập hợp các yêu cầu dữ liệu mong muốn. Sau đó, chương trình sẽ so khớp người dùng với các oracle có thể cung cấp dữ liệu dựa trên SLA. Sau đó, người dùng gửi SLA và đặt tiền điện tử LINK vào một hợp đồng khớp lệnh lấy giá đấu thầu từ oracle.
- Báo cáo dữ liệu: Đây là quá trình mà các oracle liên kết với các nguồn bên ngoài và lấy dữ liệu trong thế giới thực được chỉ định trong SLA. Sau đó, cá oracle xử lý dữ liệu và gửi lại cho các hợp đồng Chainlink.
- Tổng hợp các kết quả: Giai đoạn cuối cùng đòi hỏi phải tổng hợp các kết quả dữ liệu và trả chúng về một hợp đồng Tổng hợp. Hợp đồng tổng hợp thu thập các câu trả lời, xác nhận tính xác thực của chúng và chung cấp cho khách hàng một điểm số có trọng số được tính từ tổng tất cả dữ liệu nhận được.
Thông qua qua trình này, Chainlink đã tạo ra cách cung cấp dữ liệu ngoài chuỗi hiệu quả, chính xác và đáng tin cậy cho các hợp đồng thông minh.
4. Điểm nổi bật của dự án
Chainlink là mạng oracle phi tập trung được sử dụng phổ biến nhất, bảo vệ hàng chục tỷ đô la trong các ứng dụng trực tiếp trên nhiều blockchain và các trường hợp sử dụng. Chainlink không phải là một mạng lưới oracle đơn lẻ mà là một hệ sinh thái của một số mạng lưới oracle phi tập trung hoạt động đồng thời. Mỗi mạng Oracle có khả năng cung cấp nhiều loại dịch vụ Oracle khác nhau mà không cần phụ thuộc vào các mạng Oracle, bao gồm:
- Nguồn cung cấp dữ liệu giá phi tập trung có thể được liên kết với bất kỳ ứng dụng DeFi nào để cung cấp quyền truy cập vào nguồn dữ liệu thị trường tài chính chất lượng cao, chống giả mạo và được cập nhật liên tục về nhiều loại tài sản với phạm vi toàn thị trường.
- Chức năng ngẫu nhiên có thể xác minh được (VRF) cung cấp bộ tạo số ngẫu nhiên (RNG) công bằng và an toàn để sử dụng trong NFT và các ứng dụng trò chơi trên chuỗi.
- Công nghệ Proof of Reserve (PoR) cho phép các hợp đồng thông minh xác minh tính thế chấp thực sự của bất kỳ tài sản trên chuỗi nào được hỗ trợ bởi nguồn dự trữ ngoài chuỗi như stablecoin được hỗ trơ bằng tiền mặt hay mã thông báo cross-chain và tài sản được mã hóa.
- Keepers cung cấp tính năng tự động hóa giao dịch phi tập trung và hiệu quả về chi phí cho các nhà phát triển DApp để kích hoạt chức năng hợp đồng thông minh và thực hiện bảo trì hợp đồng thông qua điện toán ngoài chuỗi.
- Giao thức tương tác chuỗi chéo (CCIP) là tiêu chuẩn mã nguồn mở cho hệ sinh thái đa chuỗi, cho phép các ứng dụng chuỗi chéo gửi tin nhắn và chuyển mã thông báo qua các blockchain khác nhau bằng cách sử dụng lệnh.
- Bộ điều hợp bên ngoài có dạng mô-đun và có thể được sử dụng để kết nối với bất kỳ tài nguyên ngoài chuỗi nào, ví dụ như nhà cung cấp dữ liệu cao cấp, API web được ủy quyền, cảm biến IoT, thanh toán ngân hàng, phụ trợ doanh nghiệp và các mạng blockchain khác.
- Các khả năng của máy tính ngoại tuyến, bao gồm dịch vụ sắp xếp theo trình tự hợp lý để đặt hàng giao dịch, DECO để bảo vệ quyền riêng tư của dữ liệu phiên web TLS.
5. Hệ sinh thái Chainlink
6. Thông số kỹ thuật
- Tên mã thông báo: Chainlink
- Ký hiệu: LINK
- Blockchain: Ethereum
- Tiêu chuẩn mã thông báo: ERC-20
- Hợp đồng: 0x514910771af9ca656af840dff83e8264ecf986ca
- Phân loại token: Tiện ích
- Tổng nguồn cung: 1,000,000,000
- Nguồn cung lưu hành: 467,009,549
7. Phân bổ mã thông báo
8. Trường hợp sử dụng mã thông báo
- Bồi thường cho các nhà khai thác node.
- Khuyến khích đảm bảo thời gian hoạt động thông qua hình phạt thanh toán hoặc chương trình tài sản thế chấp.
9. Đội ngũ dự án
10. Đối tác
11. Cố vấn
Tổng kết
Rõ ràng, Chainlink là sự lựa chọn hợp lý cho nhiều blockchain với các trường hợp sử dụng được trải dài trên nhiều lĩnh vực, thúc đẩy sự gia tăng lớn. Với cơn sốt gần đây của thị trường DeFi, Chainlink đang trở thành một tổ chức quan trọng, thay đổi cách chúng ta nhìn nhận các hợp đồng và giao dịch trong nhiều khía cạnh của cuộc sống.
Nguồn: Coincu