Theo Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất, tùy từng trường hợp cụ thể, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất sẽ khác nhau.
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 80/2021 / TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020 / NĐ-CP. Thông tư quy định chi tiết về thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho từng trường hợp cụ thể.
Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công, hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số
Theo quy định tại Điều 60 Thông tư 80/2021 / TT-BTC hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất thì tùy từng trường hợp cụ thể mà đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất Đất sẽ khác.
Trường hợp đầu tiên, đối với đất trong hạn mức giao đất ở cho người có công với cách mạng, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất bao gồm:
- Tờ trình (theo mẫu)
- Các giấy tờ liên quan chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng
- Quyết định, văn bản theo quy định của pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền, phân cấp.
Trường hợp thứ hai, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo danh sách xã do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; Hồ sơ giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, bao gồm:
- Văn bản đề xuất mẫu;
- Đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số phải có sổ hộ khẩu (nơi đã có hộ khẩu) hoặc có xác nhận của UBND cấp xã (nơi không có hộ khẩu)
- Đối với hộ nghèo phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có đất ở được miễn, giảm đất ở và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Trường hợp thứ ba, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở đối với hộ gia đình làng chài, người dân sống ven sông, đầm phá di chuyển đến tái định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy định của pháp luật. quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Văn bản đề xuất mẫu
- Bản sao quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Bản sao các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thực hiện dự án.
Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội
Thông tư nêu rõ, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại Khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở 2014 gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu
- Bản sao quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
- Bản sao quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 53 Luật Nhà ở 2014 gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu
- Bản sao quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
- Bản sao quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Cam kết của doanh nghiệp, hợp tác xã về giá cho thuê nhà ở không vượt quá giá cho thuê nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo pháp luật về đầu tư)
- Bản sao quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư.
Thông tư 80/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.