Hạn mức tín dụng là gì? Tất cả những điều cần biết về hạn mức tín dụng

Hạn mức tín dụng là gì? Tất cả những điều cần biết về hạn mức tín dụng

Thẻ tín dụng là một phương tiện thanh toán khá phổ biến hiện nay. Mọi người nghe nói nhiều đến hạn mức tín dụng, nhưng hạn mức tín dụng là gì? thì không phải ai cũng hiểu.

Hạn mức tín dụng là gì? Khái niệm cơ bản

Hạn mức tín dụng (Line of credit) là giới hạn tối đa tổ chức tín dụng cho khách hàng vay. Ngân hàng thường chốt hạn mức tín dụng dựa vào lịch sử tín dụng, thu nhập hàng tháng, tài sản đảm bảo cũng như uy tín của khách hàng trong thời điểm xét duyệt.

Hạn mức thẻ tín dụng: Mỗi loại thẻ tín dụng có hạn mức khác nhau. Hạn mức thẻ tín dụng là số tiền tối đa khách có thể sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán. Nếu thanh toán vượt mức thẻ cho phép, khách phải chịu thêm phí theo quy định của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.

Trường hợp nào áp dụng hạn mức tín dụng?

Hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng áp dụng hạn mức tín dụng theo 2 trường hợp:

Một là: Hạn mức tín dụng do pháp luật quy định. Theo đó, tổ chức tín dụng chỉ được cho khách hàng vay trong giới hạn cho phép nhằm bảo đảm an toàn đối với hoạt động tín dụng. Ở các quốc gia, quy định về hạn mức tín dụng tuỳ thuộc vào độ an toàn trong kinh doanh của tổ chức tín dụng cũng như yêu cầu quản lí của Nhà nước.

Hai là: Hạn mức tín dụng do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận với nhau, phù hợp với giới hạn quy định của pháp luật, duy trì trong khoảng thời gian nhất định. Trên cơ sở đó, tổ chức tín dụng phải bảo đảm cấp tiền vay cho khách theo kỳ hạn.

Hai loại hạn mức tín dụng cần biết

Hạn mức tín dụng chia làm 2 loại, gồm có:

Hạn mức tín dụng cuối kỳ: Số dư nợ cho vay kế hoạch tối đa vào ngày cuối kỳ, mà số dư nợ cho vay thực tế cuối kỳ không được vượt quá.

Hạn mức tín dụng trung kỳ: Hạn mức bổ sung cho hạn mức tín dụng cuối kỳ trong trường hợp hoạt động kinh doanh của đơn vị vay vốn không đều đặn, có nhu cầu vay vốn vượt hạn mức tín dụng cuối kỳ. Hạn mức tín dụng này là chênh lệch số dư nợ cho vay cao nhất trong kì với hạn mức cho vay cuối kỳ, nên số vay nợ bổ sung này phải được hoàn trả ngay trong kỳ để bảo đảm số dư nợ thực tế cuối kỳ phù hợp với hạn mức tín dụng cuối kỳ quy định.

Những điều kiện chính để được cấp hạn mức tín dụng

Mỗi ngân hàng có những điều kiện cấp hạn mức tín dụng khác nhau. Nhưng nhìn chung, sẽ có một số những điều kiện chính như:

Doanh nghiệp trong nước hoạt động kinh doanh liên tục 12 tháng trở lên, tính từ thời điểm đăng ký. NGoài ra, có thể chứng minh bằng xác nhận của địa phương về thời gian kinh doanh thực tế.

Doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp với mục đích vay vốn hoặc phương án kinh doanh…

Phương án kinh doanh của doanh nghiệp khả thi, năng lực tài chính đầy đủ, nguồn trả nợ rõ ràng.

Tài sản đảm bảo có giá trị, có thể đảm bảo khoản vay.

Không nợ xấu tại các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.

Những yếu tố ảnh hưởng đến hạn mức tín dụng

Mức lương chuyển khoản hoặc lương nhận tiền mặt của khách hàng

Giá trị sổ tiết kiệm, bảo hiểm, ô tô cũng ảnh hưởng đến hạn mức tín dụng nếu khách hàng mở thẻ theo hình thức này.

Hạn mức tín dụng khách đã được cấp tại các ngân hàng uy tín khác.

Số lượng, thời gian khách hàng giao dịch tại hệ thống ngân hàng mở thẻ

Hạn mức còn lại của khoản vay tín chấp hay thế chấp đã được ngân hàng phê duyệt.

Hạn mức thẻ tín dụng, sử dụng tối đa bao nhiêu?

Đối với khách hàng mới của ngân hàng, hạn mức tín dụng hiện nay cao hơn lương từ 2 – 3 lần. Ngoài ra, hạn mức của một số ngân hàng cao hơn, ở mức khoảng 4 – 6 lần lương.

Khách hàng có thể thanh toán hết 100% hạn mức thẻ tín dụng tại hầu hết các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính. Nhưng nếu rút tiền mặt, bạn chỉ có thể rút khoảng 50% hạn mức. Để được vượt hạn mức, khách hàng cần có lịch sử tín dụng tốt.

Điều kiện để thay đổi hạn mức tín dụng

Để tăng hoặc giảm hạn mức thẻ tín dụng, cần chứng minh nguồn thu nhập tăng hoặc giảm so với thời điểm đăng ký phát hành thẻ. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể chứng minh việc sở hữu nhiều hoặc ít đi các tài sản như sổ tiết kiệm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ…

Lịch sử tín dụng tốt cũng là một trong những điều kiện có thể thay đổi hạn mức tín dụng. Chỉ cần bạn thanh toán nợ đúng, đủ kỳ hạn với ngân hàng hoặc dùng thẻ đúng mục đích. Ngoài ra, bạn nên hạn chế tối đa rút tiền mặt từ thẻ tín dụng hoặc hạn chế số thẻ tín dụng sở hữu cùng 1 ngân hàng. Kiểm soát chi tiêu và hạn chế phát sinh nợ mới, thanh toán nợ đúng hạn cũng là điều cần duy trì.

Thủ tục thay đổi hạn mức thẻ tín dụng

Ngoài việc điền vào mẫu theo yêu cầu của ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng, khách hàng chỉ cần chuẩn bị bản sao hợp đồng lao động gần nhất, bảng sao kê lương ba tháng gần nhất có xác nhận của ngân hàng. Ngân hàng nhận được chứng từ đầy đủ sẽ xét duyệt hạn mức tín dụng mới khách.

Trường hợp làm thẻ tín dụng bằng cách ký quỹ, khách hàng mang thêm tiền ký quỹ và điền vào đơn yêu cầu giảm hoặc nâng hạn mức thẻ tín dụng.

Để thay đổi hạn mức tín dụng, khách chỉ cần ra ngân hàng mở thẻ và yêu cầu nhân viên thực hiện cho mình. Hiện nay, một số ngân hàng đã áp dụng dịch vụ tăng, giảm hạn mức trên thẻ tự động trong trường hợp thẻ hoạt động trên 6 tháng, căn cứ vào tần suất dùng thẻ cũng như thanh toán nợ trên thẻ.

Cát Anh (T/h)

Exit mobile version